Bạn có là người mới bắt đầu với SEO hay đã có kinh nghiệm trong ngành SEO trước đó thì việc nắm rõ và am hiểu các thuật ngữ SEO cơ bản là điều vô cùng quan trọng. Dưới đây là các thuật ngữ SEO cơ bản và thông dụng nhất không thể bỏ qua mà dịch vụ SEO uy tín muốn gửi tới bạn đọc. Cùng khám phá các thuật ngữ SEO cơ bản qua bài viết dưới đây nhé!
Các thuật ngữ cơ bản trong SEO
SEO là viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization mang nghĩa tối ưu hóa công cụ tìm kiếm. Đây là một quy trình giúp nâng cao thứ hạng của website trên các công cụ tìm kiếm giúp người dùng có thể tìm thấy trang web dễ dàng hơn trên bảng kết quả tìm kiếm hay còn gọi là SERP như Google, Baidu, Bing hay Yahoo,… Mỗi công cụ tìm kiếm sẽ có những thuật toán khác nhau nhằm tối ưu hóa trang web giúp mang tới kết quả tốt nhất cho người tiêu dùng.
Thời đại công nghệ phát triển dẫn đến hành vi của người tiêu dùng cũng thay đổi, từ việc mua sắm trực tiếp thì giờ đây mọi người lựa chọn mua sắm thông qua internet nhiều hơn. Trong quá trình này, người tiêu dùng đều có thể thực hiện truy vấn tìm kiếm trên các các công cụ tìm kiếm. Thực hiện SEO sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng lượng khách hàng tiềm năng cũng như mức độ nhận diện của thương hiệu nhờ việc có thứ hạng cao trên bảng xếp hạng tìm kiếm.
Đây là một trong những thuật ngữ đầu tiên mà bất cứ ai làm SEO cũng cần biết và phải tìm hiểu đầu tiên. SEO Onpage là việc bạn tối ưu các yếu tố trực tiếp trên website như tối ưu cấu trúc website chuẩn seo, viết bài chuẩn seo, đường dẫn chuẩn seo, thẻ meta,… Điều này giúp gia tăng khả năng hiển thị trang web của bạn trên các công cụ tìm kiếm.
Bên cạnh SEO Onpage thì SEO Offpage cũng là một thuật ngữ quan trọng không kém. SEO Offpage là các hoạt động tối ưu hóa các yếu tố bên ngoài website như backlink, map, PBN,… Việc làm SEO Offpage đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống backlinks liên kết từ các site uy tín về site của mình hay xây dựng PBN là site vệ tinh để gia tăng độ tin cậy và sự uy tín cho trang web của bạn
Thuật ngữ này ám chỉ tỷ lệ giữa số lần người dùng nhấp vào liên kết và số lần hiển thị của liên kết. Điều này giúp doanh nghiệp và những người làm SEO có thể đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo và tối ưu hóa nội dung để tăng tỷ lệ nhấp vào liên kết.
CTR là thuật ngữ quan trọng trong SEO
Mã trạng thái HTTP Redirect 301 được sử dụng để thông báo cho các công cụ tìm kiếm rằng URL hoặc trang web đã được chuyển đến một địa chỉ hoàn toàn mới. Điều này có nghĩa là khi bạn thay đổi địa chỉ trang web và áp dụng Redirect 301, người dùng sẽ được thông báo rằng trang web hiện tại đã được chuyển đến một địa chỉ mới và họ sẽ được chuyển hướng đến trang web mới đó.
Đây là một trong những lỗi phổ biến nhằm thông tin cho người dùng trang web hoặc đường dẫn url mà bạn đang tìm kiếm hoặc truy cập không tồn tại. Error 404 là mã trạng thái HTTP của máy chủ website sử dụng mô tả tình trạng lỗi. Một số nguyên nhân dẫn tới lỗi này có thể kể đến như người sử dụng nhập sai địa chỉ trang web, URL thay đổi nhưng không chuyển hướng tới liên kết mới hoặc trang website đã bị xóa bỏ.
Đây là phần mềm của Google giúp các SEOer dễ dàng phân tích trang web của mình về lưu lượng truy cập, insight khách hàng, nghiên cứu từ khóa, tỷ lệ thoát trang và nhiều thông tin liên quan khác. Nhờ phần mềm này những người làm SEO sẽ có được phân tích tổng quan về website của mình và từ đó có những điều chỉnh sao cho phù hợp.
Google Analytics là công cụ giúp phân tích tổng quan về trang web
Backlinks hay còn được gọi là Inbound link là một liên kết được trỏ về website của bạn. Đây là một trong 200 tiêu chí xếp hạng mà Google đưa ra nhằm giúp website của bạn tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn.Việc xây dựng cáng nhiều baclink chất lượng trỏ về website của bạn thì cơ hội được tăng thứ hạng website, từ khóa và bài viết của bạn càng cao.
Black Hat SEO là các thủ thuật mánh khóe phi đạo đức vi phạm hướng dẫn của công cụ tìm kiếm nhằm tăng thứ hạng. Những thực hành này bao gồm tự động hóa nội dung, nhồi từ khóa, thao túng liên kết và các chiến thuật khác. Việc này có thể giúp website lên top nhưng dễ dẫn đến khiến trang web bị phạt hoặc thậm chí bị cấm trên các công cụ tìm kiếm. Thay vì dựa vào Black Hat SEO, doanh nghiệp nên tập trung vào tạo nội dung chất lượng và tuân thủ các thực hành đạo đức White Hat SEO.
Đây là hình thức SEO tuân thủ đầy đủ các chính sách của Google để đưa website lên top một cách rõ ràng và minh bạch nhất. Phương pháp này và Black Hat SEO thường đi đôi với nhau nhằm giúp website lên được thứ hạng cao.
Thuật ngữ này được hiểu là tỷ lệ giữa số lần người dùng rời khỏi trang web của bạn sau khi chỉ xem một trang duy nhất và tổng số lần truy cập vào trang web. Một tỷ lệ bounce rate thấp cho thấy người dùng tìm thấy thông tin họ cần trên trang web của bạn và ngược lại với tỷ lệ Bounce rate cao sẽ không nhận được nhiều sự ưu ái từ Google cũng như không được đánh giá cao. Điều này gây ảnh hưởng rất nhiều đến thứ hạng website của bạn trên các công cụ tìm kiếm.
Bounce Rate là một trong những thuật ngữ SEO cần thiết không thể bỏ qua
Thuật ngữ này được hiểu là sự chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng sang tệp khách hàng đồng ý sử dụng sản phẩm và dịch vụ được cung cấp. Chuyển đổi này có thể được thực hiện qua nhiều phương thức như đăng ký phiếu giảm giá, nhận ưu đãi, khuyến mãi hay nhận eBooks,…
Domain name được hiểu là tên miền của trang website, là định danh của một tổ chức, doanh nghiệp, công ty hay một cá nhân nào đó thể hiện qua tên của trang web. Nó hoạt động như một liên kết ngắn nhằm đưa người dùng tới trang web của bạn.
Đây là thuật ngữ dùng để mô tả ngắn gọn nội dung của trang web của bạn. Nó hiển thị trong kết quả tìm kiếm và có thể ảnh hưởng đến quyết định của người dùng khi nhấp vào liên kết của bạn.
Hosting là nơi lưu trữ dữ liệu bao gồm toàn bộ hình ảnh, nội dung, video có trong bài viết trên website. Nếu ví website như một ngôi nhà thì hosting được xem là miếng đất để dựng lên ngôi nhà.
Keyword có nghĩa là từ khóa, đây là những từ mà người dùng gõ lên google để tìm kiếm về một chủ đề nào đó. Vị dự như khi bạn muốn xây dựng website thì sẽ lên google gõ từ khóa” Xây dựng website” chẳng hạn.
Đây là thuật ngữ ám chỉ một phần hoặc toàn bộ nội dung xuất hiện trên nhiều URL. Tuy nội dung trùng lặp không vi phạm nhưng nó sẽ ảnh hưởng tới thứ hạng của website trên công cụ tìm kiếm.
Thuật ngữ này được hiểu là văn bản sử dụng để liên kết đến trang web của bạn. Việc sử dụng anchor text phù hợp và đa dạng giúp tăng khả năng hiển thị của trang web của bạn trên các công cụ tìm kiếm.
Là một bản đồ của trang web giúp các công cụ tìm kiếm hiểu rõ cấu trúc của trang web và tìm thấy nội dung của bạn nhanh hơn. Sitemap có 4 loại chính là XML, video, tin tức và hình ảnh. Mặc dù không bắt buộc, sitemap có thể giúp cho các công cụ tìm kiếm tìm thấy những trang trên một trang web mới với ít liên kết trở lại hoặc trang web thương mại điện tử có nhiều trang.
Internal Link được hiểu là những liên kết nội bộ bên trong website, ví dụ như liên kết giữa bài viết A với bài viết B trong website. Xây dựng liên kết nội bộ giữa các bài viết liên quan sẽ giúp người dùng ở lại website của lâu hơn và tăng Time on Site. Đối với Enternal Links thì đây là những link mà khi người dùng bấm vào sẽ được chuyển hướng tới một trang web khác.
Internal Link và External Links gắn liền với nhau trong SEO
Landing Page là trang web mà người dùng được chuyển hướng đến sau khi nhấp vào một liên kết, thường từ trang kết quả tìm kiếm hoặc một quảng cáo. Mục đích của một trang đích là thuyết phục người dùng thực hiện một hành động cụ thể, như điền vào một biểu mẫu, thực hiện một giao dịch hoặc đăng ký dịch vụ. Hầu hết các landing Page được thiết kế để đơn giản và tập trung, với một lời kêu gọi hành động rõ ràng và ít phân tán. Chúng là một công cụ quan trọng cho các nhà tiếp thị để tăng tỷ lệ chuyển đổi và theo dõi thành công chiến dịch của họ.
No-follow là một thuộc tính HTML được sử dụng để chỉ cho các công cụ tìm kiếm không theo dõi một liên kết cụ thể. No-index là một thuộc tính HTML khác chỉ cho các công cụ tìm kiếm không lập chỉ mục một trang web cụ thể.
Search Engine Results Pages hay còn gọi là SERPs, đây là các trang được hiển thị bởi các công cụ tìm kiếm phản hồi cụ thể cho câu hỏi tìm kiếm của người dùng. Các SERP có thể bao gồm các kết quả liên quan đến từ khóa được tìm kiếm, các bảng thông tin, hình ảnh, video, và các bài viết liên quan đến chủ đề được tìm kiếm. Ngoài ra, có thể có các quảng cáo được hiển thị trên SERP nhằm tăng tính khả thi của các kết quả tìm kiếm.
SERPs là thuật ngữ cơ bản mà bất cứ ai làm SEO cũng cần biết
TrustRank là một kỹ thuật phân tích liên kết được sử dụng bởi các công cụ tìm kiếm để giúp xác định chất lượng của một trang web. Đây là một trong nhiều yếu tố mà các công cụ tìm kiếm sử dụng để xác định chất lượng và tính liên quan của một trang web. Đó không phải là một chỉ số công khai và được sử dụng chủ yếu bởi các công cụ tìm kiếm để giúp xác định thứ hạng của một trang web trong kết quả tìm kiếm.
Bài viết trên đây là toàn bộ các thuật ngữ SEO cần thiết mà chúng tôi muốn gửi tới bạn đọc nhằm giúp bạn trau dồi và nâng cao kiến thức tổng thề về SEO. Liên hệ ngay tới chúng tôi nếu bạn đang tìm kiếm một đơn vị cung cấp các dịch vụ SEO uy tín. Với đội ngũ nhân viên SEO chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm và luôn nỗ lực không ngừng chắc chắn sẽ mang đến cho bạn một kết quả tốt nhất.
Error: Contact form not found.
LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI